banner
Thứ 6, ngày 22 tháng 11 năm 2024
63.Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp... hoạt động Quyền anh
8-11-2016

 

Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Quyền anh.

Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum.
- Thời gian: Vào giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì công chức viết giấy hẹn
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp theo quy định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Trường hợp không cấp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian: Vào giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (theo mẫu).
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (theo mẫu).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời gian giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện:
Doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Kết quả:
Giấy chứng nhận.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016).
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016).
Yêu cầu, điều kiện:
(1) Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao. Nguồn tài chính do cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao tự chịu trách nhiệm
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện
a) Cơ sở vật chất
- Sàn tập có diện tích ít nhất từ 60m2 trở lên, mặt sàn bằng phẳng, không trơn trượt;
- Ánh sáng bảo đảm từ 200 lux trở lên;
- Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế;
- Có khu vực thay đồ, gửi đồ và nhà vệ sinh;
- Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện;
- Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục tập luyện, giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
b) Trang thiết bị
- Găng tập luyện: 01 đôi/01 người;
- Mũ bảo vệ: 01 chiếc/01 người;
- Bao đấm (bao cát), gối đấm;
- Dụng cụ đỡ đòn (lăm pơ);
- Bịt răng, bảo vệ bộ hạ (kuki), băng đa, dây nhảy: 01chiếc/ 01 người.
(3) Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu
a) Sàn tập có diện tích ít nhất từ 60m2 trở lên, mặt sàn bằng phẳng, không trơn trượt;
b) Ánh sáng bảo đảm từ 200 lux trở lên;
c) Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế;
d) Có khu vực thay đồ, gửi đồ và nhà vệ sinh;
đ) Găng tập luyện: 01 đôi/01 người;
e) Mũ bảo vệ: 01 chiếc/01 người;
g) Bịt răng, bảo vệ bộ hạ (kuki), băng đa, dây nhảy: 01chiếc/ 01 người.
h) Khu vực thi đấu: Kích thước ít nhất là 06m x 06m, xung quanh có dây bảo vệ, khoảng cách từ dây bảo vệ đến khu vực khán giả ít nhất là 02m.
i) Các khu vực khác: Cân võ sinh, khởi động và bàn y tế.
k) Đồng hồ bấm giờ, còi báo hiệu, loa thông báo, bảng điểm, cân trọng lượng cơ thể.
(4) Mật độ tập luyện.
a) Mật độ tập luyện bảo đảm ít nhất 02m2/01người.
b) Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 30 võ sinh trong một buổi tập.
(5) Nhân viên chuyên môn
a) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên y tế thường trực hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
Căn cứ pháp lý:
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TDTT số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ.
- Thông tư số 13/2018/TT-BVHTTDL ngày 08/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Tải mẫu đơn

Số lượt xem:1827
line_weight BÀI VIẾT LIÊN QUAN:
TRANG THÔNG TIN SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH KON TUM
Cơ quan chủ quản: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Kon Tum
Người chịu trách nhiệm chính: Ông Nguyễn Văn Bình - Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Kon Tum.
Địa chỉ: Tầng 3, Toà nhà A, Trung tâm hành chính  hội nghị tỉnh Kon Tum, phường Thống Nhất, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum; Điện thoại: 0260.3862538 ; Fax: 0260.3861497; Email: svhttdl@kontum.gov.vn.
2611 Tổng số người truy cập: 6447 Số người online:
TNC Phát triển: