Thủ tục: Xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Thương nhân có trụ sở chính tại địa phương (không có đăng ký hoạt động đầu tư hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác) đề nghị nhập khẩu văn hóa phẩm gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum.
- Thời gian: Trong giờ hành chính, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì công chức viết giấy hẹn
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch có văn bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sẽ có văn bản trả lời kết quả chấp thuận hoặc từ chối đề nghị nhập khẩu của Thương nhân và nêu rõ lý do.
- Văn bản chấp thuận của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh là căn cứ để Thương nhân làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
Bước 4: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian: Trong giờ hành chính, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần.
|
||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
|
||||||||||||||||||
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị nhập khẩu sản phẩm (theo mẫu: 01 bản chính);
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các loại giấy tờ xác nhận tư cách pháp lý có giá trị tương đương khác và Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (nếu có): bản sao có chứng thực;
- Hồ sơ tài liệu chứng minh nguồn gốc hợp pháp của sản phẩm hàng hóa đề nghị nhập khẩu (kèm theo văn bản dịch ra tiếng Việt);
- Bản mô tả nội dung, hình ảnh, cách thức vận hành/sử dụng, chủng loại, số lượng, tính năng của từng loại hàng hóa và các thông tin liên quan khác đến sản phẩm nhập khẩu (nếu có): bản chính;
- Mẫu sản phẩm đề nghị nhập khẩu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết:
|
10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân.
|
||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện:
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
||||||||||||||||||
Kết quả:
|
Văn bản chấp thuận.
|
||||||||||||||||||
Phí, Lệ phí:
|
1. Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn như sau:
- Đối với bản ghi âm: 200.000 đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình: 300.000 đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác:
- Đối với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 7.000.000 đồng/chương trình.
- Đối với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 9.000.000 đồng/chương trình.
3. Chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác; chương trình nghệ thuật biểu diễn sau khi thẩm định không đủ điều kiện cấp giấy phép thì không được hoàn trả số phí thẩm định đã nộp.
|
||||||||||||||||||
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Đơn đề nghị nhập khẩu sản phẩm (Mẫu 05 Phụ lục II Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014)
|
||||||||||||||||||
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý:
|
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ
- Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11/9/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính.
|